Sản phẩm nổi bật
Danh mục sản phẩm
Đối tác
Câu hỏi thường gặp
Cáp điện được định nghĩa là dây hoặc cáp có khả năng dẫn điện.Dây điện thường là dây dân dụng, có điện áp truyền tải dưới 1000V (1kV) và có 1 dây dẫn, còn dây cáp điện thường là loại nhiều dây dẫn (2 lõi trở lên), thường dùng để tải điện áp từ 1kV trở lên. .
Có nhiều cách để phân loại cáp điện :
- Theo cấp điện áp : Dây điện dân dụng (điện áp tải đến 750V), cáp hạ thế (điện áp tải 0,6/1kV), cáp trung thế (điện áp tải từ 1kV đến 36kV), cáp cao thế (điện áp tải từ 36kV trở lên).
- Theo phương pháp lắp đặt: Cáp điện treo (trên không, đặt trong máng cáp) gọi chung là cáp treo, cáp ngầm (đặt dưới lòng đất – ngầm hoặc dưới nước – ngầm).
- Theo cấu tạo: Cáp một ruột, cáp nhiều ruột, dây cách điện PVC, dây cách điện XLPE, cáp trần, cáp chống cháy, cáp có vỏ bọc, cáp không có vỏ bọc, cáp có bọc thép, cáp không có vỏ bọc …
Dây và cáp cần phải tuân thủ các tiêu chuẩn.Các tiêu chuẩn được quy định bởi Quốc gia như ISO (Việt Nam), BS (Anh), SS (Singapo), NEC (Mỹ) hay tiêu chuẩn quốc tế (IEC).
VN tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế IEC.Cụ thể, các tiêu chuẩn được áp dụng phổ biến nhất liên quan đến dây và cáp điện là:TCVN 6447:1998,TCVN 6610:2014,TCVN 6612:2007,TCVN 5064:1994,TCVN 5935:2013,IEC 60331,IEC 60332,BS 6387, BS 7835…
Ý nghĩa các ký hiệu viết tắt trên cáp như sau:
- 0,6/1 (1,2) kV: Điện áp danh định 0,6 – 1kV, tối đa 1,2kV;
- ABC (Cáp đi kèm trên không): Cáp xoắn;
- C hoặc Cu: Đồng;
- A hoặc Al: Nhôm;
- NHƯ: Lõi thép nhôm;
- X hoặc XLPE: nhựa polyetylen liên kết ngang XLPE;
- V hoặc PVC: PVC dẻo nhiệt;
- DỮ LIỆU (bọc băng nhôm kép): Lớp băng thép không gỉ;
- DSTA (băng thép đôi): Lớp băng nhôm;
- SWA (Steel wireed): Áo giáp bằng dây thép;
- AWA (Dây nhôm được bọc): Áo giáp bằng dây nhôm;
- 3×70: 3 dây dẫn, mỗi dây có tiết diện 70mm2;
- E: Dây nối đất.
Ví dụ: Cáp có ký hiệu CXV 0,6/1 (1,2)kV 4×70: Cáp ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ bọc PVC, điện áp danh định 0,6/1 (1,2)kV, loại 4 dây, chi tiết Diện tích từng dây dây dẫn là 70mm2.
Vật liệu cách điện cáp được sử dụng dựa trên điện áp tải, như sau:
- Điện áp thấp/trung thế (lên đến 35kV): Cao su EPR/HEPR;PVC, PE, XLPE, MDPE, LDPE, HDPE, cách nhiệt bằng giấy tẩm…
- Điện áp cao (trên 35kV) : Polypropylen, cách điện bằng chất lỏng như dầu (HPFF), cách điện bằng khí như SF6, Nitơ (HPGF), cách nhiệt đường ống dẫn dầu khép kín (SCFF), cách điện XLPE hoặc cách nhiệt không khí tự nhiên (đường dây trên không).
- Các loại cáp đặc biệt: Cáp cách điện khoáng, PTFE (dành cho y tế), cách điện LSZH (cáp chống cháy)…
Lớp vỏ kim loại bên trong cáp bảo vệ dây dẫn và lớp cách điện của cáp khỏi các tác nhân như: Độ ẩm, khí, axit hoặc kiềm, hydrocacbon và các hợp chất hóa dầu… Đây chính là lớp vỏ bọc. trong, chủ yếu được sử dụng cho cáp ngầm.Vỏ chủ yếu là chì nhưng hiện nay đang dần được thay thế bằng nhựa HDPE và các hợp chất khác.